https://chungchitienganhtinhoc.net/tra-so-hieu-chung-chi-tieng-anh/
Khi tra cứu số hiệu chứng chỉ tiếng Anh, người dùng cần lưu ý định dạng và vị trí mã số trên từng loại chứng chỉ. Ví dụ, đối với IELTS, mã số TRF thường gồm 15 ký tự, bao gồm cả chữ cái và số. Trong khi đó, chứng chỉ TOEFL có một mã định danh gồm 16 số được cấp cho mỗi thí sinh khi đăng ký thi. Đối với chứng chỉ VSTEP, số hiệu thường được đặt tại phần cuối chứng chỉ, ghi rõ số quyết định, ngày cấp và nơi cấp. Một số trường hợp sử dụng chứng chỉ giả hoặc chỉnh sửa số hiệu để qua mặt cơ quan tuyển dụng. Vì vậy, các tổ chức, nhà trường hoặc đơn vị tuyển dụng nên yêu cầu người nộp hồ sơ cung cấp thêm bản scan chứng chỉ và kiểm tra qua hệ thống tra cứu chính thức. Việc xác minh đúng số hiệu giúp đảm bảo quyền lợi cho thí sinh thật, đồng thời ngăn chặn tình trạng gian lận trong tuyển dụng, nâng ngạch, hoặc miễn thi tốt nghiệp, công nhận đầu ra ngoại ngữ.
https://chungchitienganhtinhoc.net/tra-so-hieu-chung-chi-tieng-anh/ Khi tra cứu số hiệu chứng chỉ tiếng Anh, người dùng cần lưu ý định dạng và vị trí mã số trên từng loại chứng chỉ. Ví dụ, đối với IELTS, mã số TRF thường gồm 15 ký tự, bao gồm cả chữ cái và số. Trong khi đó, chứng chỉ TOEFL có một mã định danh gồm 16 số được cấp cho mỗi thí sinh khi đăng ký thi. Đối với chứng chỉ VSTEP, số hiệu thường được đặt tại phần cuối chứng chỉ, ghi rõ số quyết định, ngày cấp và nơi cấp. Một số trường hợp sử dụng chứng chỉ giả hoặc chỉnh sửa số hiệu để qua mặt cơ quan tuyển dụng. Vì vậy, các tổ chức, nhà trường hoặc đơn vị tuyển dụng nên yêu cầu người nộp hồ sơ cung cấp thêm bản scan chứng chỉ và kiểm tra qua hệ thống tra cứu chính thức. Việc xác minh đúng số hiệu giúp đảm bảo quyền lợi cho thí sinh thật, đồng thời ngăn chặn tình trạng gian lận trong tuyển dụng, nâng ngạch, hoặc miễn thi tốt nghiệp, công nhận đầu ra ngoại ngữ.
CHUNGCHITIENGANHTINHOC.NET
Hướng dẫn cách tra số hiệu chứng chỉ tiếng Anh
Để tra số hiệu chứng chỉ tiếng Anh thí sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
0 Комментарии 0 Поделились